Các Món Ăn Hàn Quốc Bằng Tiếng Trung

Các Món Ăn Hàn Quốc Bằng Tiếng Trung

Công thức các món Hàn nổi tiếng & dễ làm. Học nấu các món ăn Hàn Quốc đơn giản tại nhà.

Công thức các món Hàn nổi tiếng & dễ làm. Học nấu các món ăn Hàn Quốc đơn giản tại nhà.

Điểm mặt nguyên liệu chế biến ra các món ăn bằng tiếng Anh

Đậu tây (hình dạng giống quả thận)

Sweet potato (số nhiều: sweet potatoes)

Món ăn đường phố Việt Nam nổi tiếng trên toàn thế giới

/ˈmɪni/ /stiːm/ /raɪs/ /ˈpænkeɪk/

Vietnamese hand-cut rice noodles.

/ˌviːetnəˈmiːz/ /hænd/ /kʌt/ /raɪs/ /ˈnuːdl/

/stʌft/ /ˈstɪki/ /raɪs/ /bɔːlz/

/ɡrɪl/ /ˌtʃɪkɪn/ /ˌvɜːmɪˈtʃeli/

Crab and tomato vermicelli soup.

/kræb/ /ənd/ /təˈmɑːtəʊ/ /ˌvɜːmɪˈtʃeli/ /suːp/

Vietnamese sausage in the south

/ˌviːetnəˈmiːz/ /ˈsɒsɪdʒ/ /ðə ˌɡləʊbl ˈsaʊθ/

/ˈklæsɪk/ /ˌviːetnəˈmiːz/ /ˈsɒsɪdʒ/

Sweet dessert soup/pudding/drink.

Fermented anchovy and pineapple sauce

/fəˈment/ /ˈæntʃəvi/ /ˈpaɪnæpl/ /sɔːs/

Grilled pork with rice vermicelli

/ɡrɪl/ /pɔːk/ /raɪs/ /wɪð/ /ˌvɜːmɪˈtʃeli/

Grilled beef wrapped in betel leaf

/ɡrɪl/ /biːf/ /ræpt/ /ˈbiːtl/ /liːf/

Tên các món ăn bằng tiếng Anh trong món ăn đường phố

Danh sách các món ăn bằng tiếng Anh thân thuộc

Khi mới học giao tiếp tiếng Anh, các bé mới chỉ nên bắt đầu với 50+ từ vựng tiêu biểu và thông dụng nhất về chủ đề ẩm thực sau đây.

Tên món ăn Việt Nam dùng tên gốc trong tiếng Anh

Ngoài những món ăn có tên tiếng Anh, thì món ăn Việt Nam còn được vinh danh với tên gọi truyền thống và được Thế giới công nhận như là một đặc trưng văn hóa của ẩm thực Việt Nam. Các món ăn này không chỉ được người Việt ưa chuộng mà còn nhận được rất nhiều lời khen ngợi của du khách cũng như báo chí trên Thế giới. Vậy những món ăn đó là gì?

Đầu tiên là “Phở” – được xếp trong danh sách 50 món ăn ngon nhất trên thế giới khi nhắc đến ẩm thực Việt Nam. Món ăn tràn ngập các tạp chí, quảng cáo được những đầu bếp ưu ái gọi tên gốc truyền thống và được ca ngợi trong những nhà hàng cao cấp.

Thứ hai là món đã tạo nên cơn sốt mới trong ngành ẩm thực đường phố – “Bánh mì”. Cũng được đặc biệt ưu ái gọi tên khi lọt top 20 món ăn đường phố ngon nhất Thế giới.

Trên thực tế, tên gọi tiếng Anh của bánh chưng đã gây tranh cãi suốt một khoảng thời gian dài trong cộng đồng những người học tiếng Anh. Bánh chưng đã từng có tên gọi tiếng Anh là “Chung Cake” trong một thời gian dài nhưng thực chất nó không phải là từ chính xác để miêu tả loại bánh truyền thống của Việt Nam. Nếu bạn giới thiệu với người nước ngoài bánh chưng là “Chung Cake”, họ sẽ hiểu lầm đây là một loại bánh ngọt tương tự như bánh bông lan hay bánh sinh nhật.

Chính vì thế, hiện nay rất nhiều người đồng tình với quan điểm rằng giữ nguyên tên gọi thuần Việt của bánh chưng để gọi tên loại bánh này khi giới thiệu với bạn bè quốc tế. Để giúp người nghe hình dung rõ ràng hơn, chúng ta có thể miêu tả thêm về nguyên liệu cũng như cách làm bánh chưng như gạo nếp (sticky rice), đậu (mung beans) và thịt lợn (pork), được gói bằng lá dong hay lá chuối (banana leaves).

Tương tự với “Bánh giầy” và “Bánh tét”, ta cũng sẽ giữ nguyên tên gọi khi giới thiệu với bạn bè quốc tế cũng như sẽ mô tả thêm về cách làm 2 loại bánh trên để người nghe có thể hình dung một cách chính xác nhất. Ngoài ra còn có “Gỏi cuốn”, “Bún chả”, “Cà phê trứng” là những cái tên đặc trưng nói lên món ăn Việt Nam chính hiệu. Không bao giờ thay thế cũng không bao giờ mất đi.

Tên các món ăn bằng tiếng Anh quen thuộc, xuất hiện trong bữa cơm hàng ngày

/ˌswiːt ən ˈsaʊər/ /pɔːk/ /rɪb/

Rice noodles with barbecue pork

/raɪs/ /ˈnuːdl/ /wɪð/ /ˈbɑːbɪkjuː/ /pɔːk/

/ˈspaɪsi/ /biːf/ /ˈnuːdl/ /suːp/

Tên các món ăn bằng tiếng Anh trong bữa cơm Việt Nam

Thực đơn trong mỗi bữa ăn và cách gọi?

Bữa ăn nhẹ xế chiều (khoảng 4 đến 5 giờ chiều)

Tên các món ăn bằng tiếng Anh cho bé trong ngày Tết?

Square sticky rice cake/ Chung cake

/ˌswiːt ən ˈsaʊə(r)/ /ɡreɪt/ /ˈsæləd/

/draɪd/ /ˌbæmˈbuː/ /ʃuːt/ /suːp/

/pɔːk/ /stʌft/ /ˈbɪtər/ /ˈmelən/ /suːp/

Braised pork in coconut juice with eggs

/breɪz/ /pɔːk/ /ˈkəʊkənʌt/ /dʒuːs/ /wɪð/ /eɡ/

Baby jackfruit flavored sticky rice

/ˈbeɪbi/ /ˈdʒækfruːt/ /ˈfleɪvər/ /ˌstɪki ˈraɪs/

/ˈstɜː fraɪ/ /mɪkst/ /ˈvedʒtəbl/

/mɪkst/ /swiːt/ /suːp/ – /ˈɡruː.əl/

Green papaya salad with beef jerky

/ɡriːn/ /pəˈpaɪ.ə/ /ˈsæl.əd/ /wɪð/ /biːf/ /ˈdʒɝː.ki/

Từ vựng về những dụng cụ phục vụ chế biến các món ăn

Cái mở nút chai (hình xoắn ruột gà)

Honing / Sharpening Ceramic Rod

Chảo (Dùng để làm các món áp chảo)

Điểm qua những dụng cụ phục vụ chế biến các món ăn

Vậy là cha mẹ và các bé đã cùng Masterchef BingGo Leaders hoàn thiện bộ từ vựng các món ăn bằng tiếng Anh. Giờ là lúc chúng ta cùng nhau thực hành những gì đã học.

Có thể sẽ còn thiếu sót một số từ vựng mà bài viết có thể chưa đề cập đến. Do đó, đừng quên đóng góp nếu bé còn biết thêm những món ăn nào khác nữa nhé. Chúc các bé học tập thật tốt.

Một số tên các món ăn bằng tiếng Anh

Australian rib eye beef with black pepper sauce

/ɒˈstreɪliən/ /rɪb/ /aɪ/ /biːf/ /wɪð/ /blæk/ /ˈpepər/ /sɔːs/

Spaghetti sốt cà chua với bò bằm

/biːf/ /təˈmɑːtəʊ/ /sɔːs/ /spəˈɡeti/

Cá hồi áp chảo kèm sốt chanh dây

Pan-fried salmon with passion fruit sauce

/ˈpæn fraɪ/ /ˈsæmən/ /wɪð/ /fruːt/ /sɔːs/

Cá chẽm áp chảo kèm xốt giấm đen

Pan-fried sea bass with black vinegar sauce

/ˈpæn fraɪ/ /siː/ /beɪs/ /wɪð/ /blæk/ /ˈvɪnɪɡər/ /sɔːs/

Pan-fried salmon with asparagus

/ˈpæn fraɪ/ /ˈsæmən/ /wɪð/ /əˈspærəɡəs/

/biːf/ /stjuː/ /wɪð/ /red/ /waɪn/

Các món ăn bằng tiếng Anh trong nhà hàng

Tên các loại rau củ quả Việt Nam bằng tiếng Anh

Các món ăn Việt Nam được nhiều người biết đến là lành mạnh và đầy đủ các chất dinh dưỡng. Trong đó việc đưa các loại rau củ quả vào trong món ăn rất được người Việt Nam xem trọng vì chúng chứa nhiều chất xơ, khoáng chất và vitamin tốt cho sức khoẻ. Dưới đây là các loại rau củ quả thường gặp trong bữa ăn bằng tiếng Anh:

Tên các loại trái cây Việt Nam bằng tiếng Anh

Là một nước điển hình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, chính vì vậy mà Việt Nam sở hữu đa dạng các loại trái cây với nhiều đặc điểm và hương vị vô cùng đặc trưng. Cụ thể:

Các cách sơ chế và chế biến món ăn Việt Nam bằng tiếng Anh

Mỗi món ăn sẽ có cho mình những cách chế biến riêng. Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh về các cách chế biến thông dụng trong bữa ăn của gia đình Việt:

Việt Nam nổi tiếng với các món ăn truyền thống và ngon. Tất cả món truyền thống này đều dễ dàng nhận được sự yêu thích của mọi người.

Trên đây, EIV Education đã tổng hợp một số tên các món Việt Nam bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, những cái tên này còn tùy thuộc vào cách thức người gọi và cách chế biến.

Vậy bạn có tò mò cách người bản xứ chính hiệu sẽ gọi tên những món ăn của nước ta bằng những cái tên như thế nào không? Hãy đến với EIV Education, bạn sẽ được trải nghiệm với khung chương trình học thiết kế riêng 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ với nhiều chủ đề tiếng Anh hay nhất. Giúp bạn học tiếng anh từ con số 0 đi lên, cải thiện các kỹ năng tiếng Anh như nghe, nói, đọc, viết. Hãy liên hệ EIV Education để được tư vấn miễn phí và hợp tác cùng đội ngũ giáo viên, nhân viên thân thiện nhé.

EIV Education – đơn vị cung cấp giáo viên nước ngoài TP.HCM chuyên nghiệp, uy tín. Đội ngũ giáo viên nước ngoài nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh chuẩn Quốc tế. Liên hệ Hotline: 028 7309 9959 để được tư vấn và lựa chọn giáo viên tốt nhất!

Xem ngay: Học tiếng Anh 1 kèm 1 tăng level đột ngột cùng giáo viên bản ngữ chất lượng cao tại EIV Education – ĐĂNG KÝ TƯ VẤN và TEST MIỄN PHÍ.

Theo phiên bản truyền thống, kimbap được làm từ lớp cơm bọc lấy cà rốt, dưa leo, trứng, thanh cua và lớp rong biển cuộn bên ngoài với hương vị thơm ngon.

Đặc biệt hơn, kimbap chiên giòn được bọc bởi trứng cũng rất hấp dẫn với sự dai giòn sần sật.

Ngày nay kimbap còn được chế biến theo nhiều cách khác nhau và thay đổi thành phần nguyên liệu phù hợp với khẩu vị của mỗi người.

Ngày nay kimbap còn được chế biến theo nhiều cách khác nhau và thay đổi thành phần nguyên liệu phù hợp với khẩu vị của mỗi người.

Với món ăn này, người ta thường sử dụng phổ biến khi đi picnic vì tính tiện dụng, gọn nhẹ và lạ miệng.

Tokbokki có nguồn gốc từ món tteok jjim, đây là một món ăn cung đình làm từ bánh dày thái mỏng, thịt, trứng và gia vị rồi nướng lên.

Bánh gạo cay được chế biến từ các nguyên liệu như bánh gạo, chả cá, hành paro, tương ớt tạo nên một hương vị cay nồng khó cưỡng cùng với sự dai, mềm của bánh gạo và nước sốt đậm đà.

Với sự kết hợp của kim chi, nấm kim châm, thịt bò hoặc thịt heo, đậu hũ, nước súp hòa quyện vào nhau là bạn có thể thưởng thức món canh kim chi mang mùi vị thơm ngon, chua chua, cay cay và bổ dưỡng, phù hợp ăn cùng cơm nóng trong thời tiết se lạnh mùa đông.

Canh rong biển mang hương vị ngọt thanh, đậm đà chỉ gồm rong biển tươi nấu cùng nước dùng thịt, đậu hũ, cà rốt và thêm một ít hành lá là có thể thưởng thức.

Người Hàn Quốc xem canh rong biển như một món ăn mang lại sự may mắn và hạnh phúc hay một lời chúc bình an, vui vẻ, sung túc vào ngày sinh nhật.

Canh rong biển mang hương vị ngọt thanh.

Canh tương đậu được chế biến từ khoai tây, đậu hũ, đậu tương, ớt, cá cơm khô, rong biển,... mang hương thơm đặc trưng của rau củ, vị ngọt thanh dễ chịu cùng với một chút cay cay, mặn mặn.

Người Hàn Quốc gọi cơm trộn là món ngũ sắc chứa năm sắc màu truyền thống trong ẩm thực của xứ sở nơi này.

Với một thố cơm nhỏ trộn cùng với thịt bò, nấm, giá, cà rốt, rong biển, cải bó xôi, trứng gà ốp la, nước tương là bạn đã có ngay món cơm trộn mang hương vị thơm ngon, bổ dưỡng.

Chủ đề ẩm thực hay tên gọi các món ăn bằng tiếng Anh là những từ ngữ quen thuộc được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Mỗi món ăn, gia vị hay cách chế biến đều có một tên gọi & cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau mà các bé cần làm quen và tìm hiểu sâu hơn.

Hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders dạo quanh gian bếp để nấu những món ăn ngon tuyệt cho bé và cùng nhau học từ vựng về món ăn và đồ dùng nhà bếp.