Đồ dùng du lịch trong tiếng Trung được gọi là 旅行用品 (lǚxíng yòngpǐn). Đây là những vật dụng cần thiết cho một chuyến đi dài ngày hoặc ngắn ngày mà người du lịch cần phải chuẩn bị.
Đồ dùng du lịch trong tiếng Trung được gọi là 旅行用品 (lǚxíng yòngpǐn). Đây là những vật dụng cần thiết cho một chuyến đi dài ngày hoặc ngắn ngày mà người du lịch cần phải chuẩn bị.
Giới từ là một trong những kiến thức cơ bản và vô cùng cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Bài viết trên đã cung cấp chi tiết về các loại giới từ, cách dùng, vị trí của preposition trong câu, hy vọng bạn có thể nắm vững cách dùng cụ thể của từng loại giới từ và tự tin đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh quốc tế.
Ngoài thử sức với phần bài tập để áp dụng kiến thức hiệu quả, bạn đừng quên ghé kho tài liệu và trải nghiệm thi thử IELTS trên máy tính miễn phí được cung cấp bởi IDP để rèn luyện kỹ năng và củng cố thêm nhiều kiến thức hữu ích.
Đối với bài thi IELTS tại IDP, bạn có thể linh hoạt lựa chọn giữa hình thức IELTS Academic hoặc IELTS General Training. Nếu đã lựa chọn được bài thi phù hợp, tham khảo ngay các địa điểm thi IELTS của IDP và lịch thi IELTS rất nhiều buổi thi được tổ chức hàng tuần. Ngoài ra, để cải thiện kết quả bài thi, bạn có thể lựa chọn tính năng IELTS One Skill Retake, cho phép thi lại 1 trong 4 kỹ năng của bài thi IELTS bao gồm: Nghe - Nói - Đọc - Viết.
Đăng ký thi IELTS ngay hôm nay!
Căn cước công dân (CCCD) là loại giấy tờ cá nhân mới nhất của Việt Nam, thay thế cho Chứng minh nhân dân (CMND). Mặc dù CMND có thể vẫn sử dụng nếu chưa hết hạn, nhưng có thể song song sử dụng với Căn cước công dân (CCCD).
Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) khi dịch sang tiếng Anh thường được biết đến là “Identification” hoặc viết tắt là “ID”. Identification là một văn bản nhận diện quan trọng để xác minh chi tiết cá nhân của người sở hữu, thường được thiết kế theo một tiêu chuẩn cụ thể, thẻ nhận dạng thường được gọi là IC. Trên Identification sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin như: Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, dân tộc, đặc điểm nhận dạng...
Trong quá trình biên soạn hồ sơ bằng tiếng Anh, thông tin trên Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) cần được ghi chính xác. Dưới đây là một số quy ước chung về CCCD/ CMND.
Chú ý: Khi dịch thẻ căn cước công dân/ CMND sang tiếng Anh, hãy đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Đặc biệt, khi chuyển đổi, không được thay đổi bất kỳ nội dung nào. Ngoài ra, bạn nên tìm đến các đơn vị đáng tin cậy để dịch CCCD/ CMND nhằm tránh mọi sai sót.
Trong bài viết này, Mytour sẽ chia sẻ với bạn tên gọi tiếng Anh của Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân. Chúc bạn một ngày tràn đầy niềm vui!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Bài tập 1: Chọn giới từ thích hợp và điền vào chỗ trống
1. This shop doesn’t have the toys I was looking __. (up/for)
2. The teacher divided the sweets ___ all the children. (between/among)
3. Bruce did not fare well __ his examination. (in/at)
4. The dog is grateful __ its owner. (to/for)
5. My brother’s anniversary is __ 5th November. (on/in)
6. The boy __ the store is quite young. (at/on)
7. Mahatma Gandhi was born __ 2nd October. (on/in)
8. Rupert is fond __ muffins. (of/off)
9. The dog jumped __ the sofa. (on/in)
10. Humpty Dumpty sat __ a wall. (on/at)
11. The police officer is __ the station. (at/on)
12. The Sun will not rise __ 6 o’clock. (before/since)
13. I know Jack ___ he was a little boy. (for/since)
14. Priya’s house is ___ mine. (next to/after)
15. The opponents sat ____ to each other. (opposite/behind)
16. The scientist looked ____ the microscope. (through/in)
17. I met Suhani when I was __ college. (in/on)
18. I will have completed my task __ Friday. (till/by)
19. There’s a rift ___ these two kids. (between/among)
20. The soldiers are ___ war. (in/at)
Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
___ a very hot and sunny day, a thirsty crow was flying ___ search of water. Due ___ the hot weather, most ___ the ponds had dried up. Suddenly, he saw a vessel ___ the ground. When he flew ___ it, he saw there was very little water ___ the bottom ___ the vessel. While thinking about how he could drink that water, he saw little pebbles lying ___. He started dropping them one by one ___ the vessel. After some time, the water level rose. The thirsty crow quenched its thirst and flew away happily.
On a very hot and sunny day, a thirsty crow was flying in search of water. Due to the hot weather, most of the ponds had dried up. Suddenly, he saw a vessel on the ground. When he flew towards it, he saw there was very little water at the bottom of the vessel. While thinking about how he could drink that water, he saw little pebbles lying around. He started dropping them one by one into the vessel. After some time, the water level rose. The thirsty crow quenched its thirst and flew away happily.
Trật tự từ trong câu tiếng Anh: Vị trí, cách sắp xếp và bài tập vận dụng
Word Form: Quy tắc, Công thức và Bài tập áp dụng
Lượng từ (Quantifiers): Phân loại, Cách dùng và Bài tập
Signposting Language: Cụm từ chỉ dẫn trong bài thi IELTS