Từ Vựng Thông Dụng Trong Ielts

Từ Vựng Thông Dụng Trong Ielts

Vật dụng trong phòng tắm thì quá đỗi quen thuộc, vì chúng ta đều tiếp xúc với chúng mỗi ngày. ( Nếu không phải mỗi ngày, thì căng lắm à nha!). Tuy nhiên, để diễn tả chúng bằng tiếng Anh thì có lẽ nhiều người sẽ hơi bối rối. Đặc biệt trong trường hợp chúng ta đi du lịch nước ngoài và muốn yêu cầu thêm một vật dụng nào đó trong phòng tắm của khách sạn hay không muốn bị nhầm giữa dầu gội và sữa tắm. Có người tặc lưỡi cho qua, thôi ráng! Có người sẽ diễn tả bằng ngôn ngữ cơ thể. Tuy nhiên, có một cách đơn giản hơn là... nói từ đó ra hoặc đọc hiểu tên sản phẩm. Hôm nay, Sangach.vn chia sẻ cho các bạn phương pháp đơn giản này qua bài viết "những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong trong phòng tắm" nhé.

Vật dụng trong phòng tắm thì quá đỗi quen thuộc, vì chúng ta đều tiếp xúc với chúng mỗi ngày. ( Nếu không phải mỗi ngày, thì căng lắm à nha!). Tuy nhiên, để diễn tả chúng bằng tiếng Anh thì có lẽ nhiều người sẽ hơi bối rối. Đặc biệt trong trường hợp chúng ta đi du lịch nước ngoài và muốn yêu cầu thêm một vật dụng nào đó trong phòng tắm của khách sạn hay không muốn bị nhầm giữa dầu gội và sữa tắm. Có người tặc lưỡi cho qua, thôi ráng! Có người sẽ diễn tả bằng ngôn ngữ cơ thể. Tuy nhiên, có một cách đơn giản hơn là... nói từ đó ra hoặc đọc hiểu tên sản phẩm. Hôm nay, Sangach.vn chia sẻ cho các bạn phương pháp đơn giản này qua bài viết "những từ vựng tiếng Anh thông dụng trong trong phòng tắm" nhé.

Một số thành ngữ nói về niềm vui

Định nghĩa: extremely happy (vô cùng vui vẻ, hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả sự hạnh phúc, vui vẻ tột cùng, có thể sử dụng để diễn tả cảm xúc vui sướng trong những dịp trọng đại, thành công lớn.

VD: After years of saving, David amassed enough money to buy a house. His wife must be in seventh heaven now. (Sau nhiều năm dành dụm, David đã gom đủ tiền để mua nhà. Vợ của cậu ấy chắc hẳn đang sung sướng lắm đây.)

Định nghĩa: extremely happy (vô cùng vui vẻ, hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả sự hạnh phúc, vui sướng mê ly, ngây ngất. Bạn đọc nên lưu ý đây là một thành ngữ không trang trọng, chỉ dùng trong các trường hợp, cuộc hội thoại thân mật.

VD: Yesterday, during our walk along the beach, Jake finally proposed! We are currently considering the date and venue for our wedding, I am on cloud nine right now! (Hôm qua, trong khi đang đi bộ trên bờ biển, Jake cuối cùng cũng đã cầu hôn tôi! Chúng tôi hiện tại đang cân nhắc thời gian và địa điểm cho lễ cưới, tôi thực sự quá vui sướng!)

Định nghĩa: extremely happy and excited (cực kì vui và phấn khích)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó diễn tả niềm vui, phấn khích, hứng khởi. Tương tự on cloud nine, đây là một thành ngữ không trang trọng, và thường được sử dụng trong British English nhiều hơn.

VD: The employee is over the moon about his promotion. (Người nhân viên đang vô cùng hứng khởi về sự thăng tiến của mình.)

Định nghĩa: to feel very happy (cảm thấy rất vui)

Thành ngữ này đã có sẵn động từ float/walk, vì vậy nó có thể tự hoàn thành vai trò vị ngữ trong một câu hoàn chỉnh.

VD: Having passed the exam with flying colours, she was walking on air. (Vì đã hoàn thành xuất sắc kì thi, cô ấy rất hạnh phúc)

Định nghĩa: unable to control yourself because of the strength of emotion you are feeling (không thể kiềm chế được bản thân vì cảm xúc quá mãnh liệt)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Khi đi với joy, nó diễn tả sự vui sướng khôn xiết. Thành ngữ này có thể đi kèm với những cảm xúc khác như anger, excitement, ..vv. để biểu đạt sự mãnh liệt của cảm xúc đó.

VD: My husband has returned from his two-week business trip. I am beside myself with joy! (Chồng tôi đã trở về sau chuyến công tác dài hai tuần. Tôi không kiềm được niềm vui của mình!)

Định nghĩa: very happy or proud (cực kì hạnh phúc hoặc tự hào)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó thể hiện sự hân hoan, phấn khởi tột đỉnh. Cụm này thuộc nhóm những từ vựng C1 - tức trình độ tiếng Anh cao cấp.

VD: Jane has been on top of the world these past few days - her son won the national cooking competition. (Jane đã hân hoan mấy ngày nay rồi - con trai cô ấy đã thắng cuộc thi nấu ăn cấp quốc gia)

Định nghĩa: to be very pleased (rất hài lòng)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Nó thể hiện sự hài lòng, vừa ý. Cụm này tuy không trang trọng nhưng vẫn thuộc nhóm những từ vựng C2 - khung cuối cùng trong bảng tham chiếu Châu Âu CEFR, tức trình độ tiếng Anh thông thạo và cao cấp nhất.

VD: They were tickled pink to hear the good news. (Họ rất vừa lòng khi được nghe tin tốt lành.)

Định nghĩa: very pleased (rất hài lòng)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Ý nghĩa của nó tương tự tickled pink. Tuy nhiên, độc giả nên lưu ý rằng cụm này đã khá cũ trong tiếng Anh.

VD: I heard that Kim was admitted to Cornell! Her family must be as pleased as Punch about it. (Tôi nghe được rằng Kim đã được chấp nhận vào Cornell! Gia đình của cô ấy hẳn đang rất hài lòng về điều đó)

Định nghĩa: very happy (rất hạnh phúc)

Thành ngữ này có chức năng ngữ pháp giống như tính từ trong câu, đi ngay sau be, thường nằm ở vị ngữ của câu. Đây là một thành ngữ không trang trọng, chỉ dùng trong các trường hợp, cuộc hội thoại thân mật.

VD: The dentist gave little Susie a lollipop for being so nice through the examination. She’s as happy as a clam now. (Nha sĩ đã cho Susie bé nhỏ một cây kẹo mút vì cô bé đã rất ngoan khi được khám. Bây giờ cô bé đang rất vui.)

Ứng dụng từ mới vào nói và viết

Khi học từ, tốt hết là nên học có hệ thống, học theo chủ đề, chủ điểm nhất định. Cách hiệu quả nhất để nhớ lý thuyết là thực hành. Vì vậy, người học nên sử dụng những từ mới học nhiều nhất có thể vào văn nói và văn viết của mình. Tần suất các cao, hiệu quả nhớ càng tốt. Người học có thể thực hành nói tiếng Anh với bạn bè hoặc một mình, trước gương, và cố vận dụng nhiều từ nhất có thể; hay viết ra một chuỗi câu văn hoặc câu chuyện ngắn có nội dung và chủ đề đơn giản (ví dụ như một dạng nhật kí hoặc sổ tay cảm xúc kể về những cảm xúc của bản thân vào ngày hôm đó) và áp dụng từ mình đã học được vào đó.

It was such a blissful day! On my way home, I ran into an old friend whom I have not met since highschool. We were both so delighted that we had to get to a café to catch up. She told me she was working for the New York Times! I was over the moon to hear that! She could not hide her jubilation talking about the job. We had such a blast talking, and we exchanged contact numbers. She is such a joy to be with!

Dịch: Một ngày thật hạnh phúc! Trên đường về nhà, tôi bắt gặp một người bạn cũ mà tôi chưa gặp lại từ hồi cấp 3. Chúng tôi vui sướng đến nỗi phải vào ngay một quán cà phê để cập nhật thông tin về nhau. Cô ấy kể rằng cô đang làm việc ở tờ New York Times! Tôi đã vô cùng phấn khích khi nghe tin đó! Cô ấy đã không thể giấu nổi niềm hân hoan khi kể về công việc đó. Cuộc nói chuyện rất vui, và chúng tôi đã trao đổi số điện thoại liên hệ. Cô ấy làm tôi rất hạnh phúc!

Gamification (game hóa) là một khái niệm đang được áp dụng rộng rãi nhờ độ hiệu quả của nó. Nói đơn giản, đây là sự áp dụng những yếu tố làm nên một trò chơi giải trí vào quá trình học tập, như có tính điểm, luật chơi, ..vv. Hiện nay, trên mạng có rất nhiều nguồn và website cho phép người dùng tự tạo ra những trò chơi giáo dục, đặc biệt là dành cho học từ vựng, vô cùng bắt mắt mà đơn giản, dễ dàng. Có thể kể đến Kahoot, Quizizz, Quizlet. Người học có thể sử dụng những nguồn này để tự tạo cho mình các gói câu hỏi theo chủ đề và tự thử thách, kiểm tra chính bản thân mình.